BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN Năm học 2024-2025
2025-10-15T11:58:06-04:00
2025-10-15T11:58:06-04:00
http://thcsmathiho.muongcha.edu.vn/news/ban-tin-nha-truong/bao-cao-thuong-nien-nam-hoc-2024-2025-259.html
http://thcsmathiho.muongcha.edu.vn/uploads/news/2025_08/qlvb-online.png
Trường PTDTBT THCS Ma Thì Hồ
http://thcsmathiho.muongcha.edu.vn/uploads/logo160.png
Thứ sáu - 29/08/2025 11:54
UBND XÃ NA SANG
TRƯỜNG PTDTBT THCS MA THÌ HỒ
Số: 39 /BC-THCSMTH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ma Thì Hồ, ngày 29 tháng 8 năm 2025. |
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Năm học 2024-2025
Thực hiện thông tư số: 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 06 năm 2024 của Bộ GD&ĐT quy định về công khai trong hoạt động của các cơ ở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Trường PTDTBT THCS Ma Thì Hồ báo cáo công tác hoạt động của đơn vị năm 2024-2025, cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục: Trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở Ma Thì Hồ
2. Địa chỉ trụ sở chính: Bản Hồ Chim 1 – xã Na Sang – tỉnh Điện Biên.
- Điện thoại: Hiệu trưởng: 0813384488
- Trang thông tin Điện tử - Website: http://thcsmathiho.muongcha.edu.vn/
3. Loại hình của cơ sở giáo dục: Công lập
- Cơ quan/ tổ chức quản lý trực tiếp: UBND xã Na Sang
4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục.
Thực hiện theo quy định tại Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT của Bộ giáo dục và Đào tạo, Thông tư 03/2023/TT-BGDĐT của Bộ giáo dục và Đào tạo;
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục.
Trường THCS Ma Thì Hồ được thành lập năm 15/7/2007; đến ngày 6 tháng 6 năm 2011 được đổi tên thành Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS Ma Thì Hồ theo Quyết định số 638/QĐ-UBND, ngày 6/6/2011 của UBND huyện Mường Chà; đến 1/7/2025 được đổi tên Trường PTDTBT THCS Ma Thì Hồ thuộc UBND xã Na Sang quản lý theo QĐ số 1318/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 6 năm 2025 của UBND tỉnh Điện Biên quyết định chuyển các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện về UBND cấp xã sau sắp xếp.
Tính đến nay, sau gần 20 năm hình thành và phát triển, nhà trường đã từng bước trưởng thành, góp phần vào sự phát triển sự nghiệp giáo dục của huyện Mường Chà nói riêng và tỉnh Điện Biên nói chung.
6. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ, bao gồm:
Họ và tên: Cao Thị Oanh,
Chức vụ: Hiệu trưởng,
Địa chỉ nơi làm việc: Bản Hồ Chim 1 – xã Na Sang – tỉnh Điện Biên.
Số điện thoại: 0813384488
Địa chỉ thư điện tử: [email protected]
7. Tổ chức bộ máy:
a) Quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục (nếu có);
QĐ số 1318/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 6 năm 2025 của UBND tỉnh Điện Biên quyết định chuyển các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện về UBND cấp xã sau sắp xếp
b) Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường;
* QĐ số: 5508/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 10 năm 2023 về Quyết định thành lập HĐ trường PTDTBT THCS Ma Thì Hồ nhiệm kỳ 2023-2028;
*QĐ số số: 5697/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 10 năm 2023 về Quyết định công nhận chức danh Chủ tịch Hội đồng trường trung học cơ sở, tiểu học và trung học cơ sở nhiệm kỳ 2023-2028
c) Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng
- Hiệu trưởng: Cao Thị Oanh: Quyết định số 5454/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 9 năm 2003 của UBND huyện Mường Chà Về việc điều động và bổ nhiệm viên chức quản lý.
Ban giám hiệu nhà trường gồm 3 đồng chí có năng lực và được bổ nhiệm theo đúng quy định.
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có); sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục;
đ) Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có);
Quyết định thành lập các Tổ chuyên môn. Quyết định số: 58/QĐ-THCSMTH, ngày 31/8/2024 của Hiệu trưởng trường PTDTBT THCS Ma Thì Hồ về việc thành lập các tổ chuyện môn, tổ văn phòng năm học 2025-2026.
8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có).
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN
Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên:
a) Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo nhóm vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;
| |
Số lượng |
Trình độ |
| Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Chưa qua đào tạo |
| CBQL |
3 |
1 |
2 |
0 |
0 |
0 |
| Giáo viên |
27 |
02 |
26 |
0 |
0 |
0 |
| Nhân viên |
4 |
0 |
1 |
0 |
2 |
1(BV) |
| Tổng số |
34 |
3 |
29 |
0 |
2 |
2 |
b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định: 30/30 = 100%
c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định: 34/34 = 100%
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT
- Số lượng, diện tích của phòng học, phòng học bộ môn, phòng chức năng, phòng chuyên môn, nghiệp vụ theo cơ cấu tổ chức của trung tâm;
| Loại phòng (nhà) |
Tổng số |
Phân loại |
Tổng DT (m2) |
| Kiên cố |
DT
(m2) |
Bán kiên cố |
DT
(m2) |
| Phòng học |
12 |
9 |
|
3 |
54 |
162 |
| Phòng học bộ môn |
6 |
6 |
55 |
0 |
0 |
|
| Phòng chức năng |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
| Phòng hội đồng |
1 |
1 |
45 |
0 |
0 |
45 |
| Phòng thiết bị |
1 |
1 |
20 |
0 |
0 |
20 |
| Phòng thư viện |
1 |
1 |
|
0 |
0 |
60 |
| Phòng y tế |
1 |
1 |
|
0 |
0 |
5 |
| Phòng hành chính |
1 |
1 |
|
0 |
0 |
15 |
| Phòng bảo vệ |
1 |
1 |
|
0 |
0 |
12 |
| Phòng công vụ |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
| Phòng nội trú |
20 |
4 |
120 |
16 |
240 |
360 |
| Phòng trực GV |
2 |
2 |
60 |
|
|
60 |
| Phòng các tổ CM |
3 |
|
|
3 |
15 |
15 |
Ngay từ đầu năm học nhà trường đã chủ động kiểm tra cơ sở vật chất phục vụ cho công tác giảng dạy và công tác bán trú, nhà trường đảm bảo đầy đủ các phòng học và nhà ở học sinh, nhà ăn, nhà bếp… Cơ sở vật chất đã được tu sửa, bổ sung đáp cơ bản được yêu cầu đổi mới, đáp ứng nhu cầu dạy và học. Tuy nhiên, trường thiếu phòng bộ môn (Công nghệ, Nhạc), thiết bị phòng thiếu, chưa có: phòng NN; phòng nhạc, phòng tin học.
b) Số lượng thiết bị dạy học hiện có theo quy định danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học phổ thông, đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định.
Nhà trường đã có kế hoạch lập nhu cầu mua sắm trang thiết bị, cơ sở vật chất từ đầu năm đáp ứng tương đối đầy đủ cho việc dạy và học của nhà trường trong năm học 2025-2026.
* Về thiết bị dạy học:
| Tên thiết bị |
Số lượng |
Đơn vị tinh |
So sánh yêu cầu tối thiểu |
| Máy tính phục vụ học tập |
16 |
Bộ |
Thiếu 10 bộ |
| Máy tính dùng cho quản lý |
4 |
Bộ |
Đủ |
| Máy tính phục vụ văn phòng |
3 |
Bộ |
Đủ |
| Máy chiếu |
10 |
Cái |
Đủ |
| Máy phô tô |
2 |
Cái |
Đủ |
| TV |
6 |
Cái |
Thiếu 01 cái |
| Bảng |
15 |
Cái |
Đủ |
| Bộ bàn ghế dành cho học sinh |
240 |
Bộ |
Đủ |
*Về sách giáo khoa cho học sinh.
| STT |
Khối lớp |
Số HS năm học 2024-2025 |
Số SGK |
So sánh yêu cầu tối thiểu |
| 1 |
6 |
133 |
133 |
Đủ |
| 2 |
7 |
132 |
132 |
Đủ |
| 3 |
8 |
118 |
118 |
Đủ |
| 4 |
9 |
107 |
107 |
Đủ |
| Tổng |
490 |
490 |
|
Sách giáo khoa nhà trường huy động phụ huynh mua SGK để phục vụ học tập đầy đủ 100% học sinh nhà trường đều có sách giáo khoa, vở viết và đồ dùng dụng cụ phục vụ cho việc học tập của các em đầy đủ; đồ dùng dạy học đáp ứng đầy đủ cho việc dạy và học của thầy trò nhà trường.
IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục:
a) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;
Nhà trường xác định được tự đánh giá là khâu đầu tiên trong quy trình kiểm định chất lượng giáo dục. Đó là quá trình nhà trường tự xem xét, nghiên cứu trên cơ sở các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng do Bộ GD&ĐT ban hành. Báo cáo về tình trạng chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, nhân lực, cơ sở vật chất cũng như các vấn đề liên quan khác. Từ đó tiến hành điều chỉnh các nguồn nhân lực và quá trình thực hiện nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng.
Nhà trường đã tổ chức xây dựng kế hoạch, nội dung, tài liệu, tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và tiến hành đánh giá chất lượng giáo dục trong nhà trường.
Căn cứ Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 08 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; Số 22/2024/TT-BGDĐT, ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, thông tư số 18/2018/tt-bgdđt và thông tư số 19/2018/tt-bgdđt ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo; Văn bản số 5932/BGDĐT-QLCL ngày 28/12/2018 về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông và theo Điều 5, Điều 6; Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT về chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục và thời hạn công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học và các mức đánh giá trường trung học.
Trường PTDTBT THCS Ma Thì Hồ - xã Na Sang - tỉnh Điện Biên tự đánh giá đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2.
Mức tự đánh giá của cơ sở giáo dục: Mức 2.
Đạt chuẩn PCGD THCS Mức độ 3.
b) Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian;
Tháng 7 năm 2020 trường được thẩm định lại và được công nhận trường chuẩn Quốc gia Mức độ 1 và đạt kiểm định chất lượng Mức độ 2.
c) Kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng năm.
Năm học 2024-2025 nhà trường thành lập hội đồng tự đánh giá và tiến hành tự đánh, cải tiến chất lượng hàng năm.
- Kết quả:
+ Chất lượng đạt được của các tiêu chí có chiều sâu và nâng lên rõ rệt.
+ Chất lượng giáo dục hàng năm được tăng lên.
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Thông tin về kết quả giáo dục thực tế của năm học trước: 2024-2025
* Kết quả tuyển sinh: Tuyển sinh lớp 6 đạt 135/135 học sinh = 100 so với kế hoạch được giao.
* Kết quả, chất lượng 2 mặt giáo dục năm học 2024-2025:
| STT |
Lớp |
Sĩ số |
Nữ |
DT |
Nữ DT |
Kết quả học tập |
Kết quả rèn luyện |
| Tốt |
Khá |
Đạt |
C.Đạt |
Tốt |
Khá |
Đạt |
C. Đạt |
| SL |
SL |
SL |
SL |
SL |
SL |
SL |
SL |
| Tổng cộng |
490 |
227 |
482 |
224 |
45 |
166 |
276 |
3 |
342 |
124 |
23 |
0 |
| Khối 6 |
135 |
59 |
134 |
59 |
11 |
46 |
77 |
1 |
88 |
41 |
5 |
0 |
| 1 |
6A1 |
45 |
26 |
44 |
26 |
11 |
33 |
1 |
0 |
40 |
4 |
0 |
0 |
| 2 |
6A2 |
45 |
16 |
45 |
16 |
0 |
6 |
38 |
1 |
24 |
18 |
3 |
0 |
| 3 |
6A3 |
45 |
17 |
45 |
17 |
0 |
7 |
38 |
0 |
24 |
19 |
2 |
0 |
| Khối 7 |
132 |
61 |
129 |
59 |
12 |
45 |
74 |
1 |
88 |
37 |
7 |
0 |
| 4 |
7A1 |
44 |
33 |
43 |
32 |
12 |
32 |
0 |
0 |
40 |
3 |
1 |
0 |
| 5 |
7A2 |
44 |
16 |
42 |
15 |
0 |
7 |
37 |
0 |
24 |
18 |
2 |
0 |
| 6 |
7A3 |
44 |
12 |
44 |
12 |
0 |
6 |
37 |
1 |
24 |
16 |
4 |
0 |
| Khối 8 |
118 |
55 |
116 |
54 |
12 |
37 |
68 |
1 |
79 |
33 |
6 |
0 |
| 7 |
8A1 |
41 |
30 |
39 |
29 |
12 |
27 |
2 |
0 |
37 |
4 |
0 |
0 |
| 8 |
8A2 |
38 |
15 |
38 |
15 |
0 |
5 |
32 |
1 |
21 |
14 |
3 |
0 |
| 9 |
8A3 |
39 |
10 |
39 |
10 |
0 |
5 |
34 |
0 |
21 |
15 |
3 |
0 |
| Khối 9 |
105 |
52 |
103 |
52 |
10 |
38 |
57 |
0 |
87 |
13 |
5 |
0 |
| 10 |
9A1 |
33 |
19 |
31 |
19 |
9 |
23 |
1 |
0 |
33 |
0 |
0 |
0 |
| 11 |
9A2 |
36 |
17 |
36 |
17 |
1 |
7 |
28 |
0 |
26 |
8 |
2 |
0 |
| 12 |
9A3 |
36 |
16 |
36 |
16 |
0 |
8 |
28 |
0 |
28 |
5 |
3 |
0 |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp THCS: 105/105 = 100%
- Lên lớp thẳng : 487/490HS
- Lên lớp sau thi lại : 3 HS
VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
1. Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:
a) Các khoản thu phân theo: Nguồn kinh phí
* Ngân sách nhà nước: 13.148.532.276 đồng
- Nguồn chi thường xuyên : 10.263.761.000 đồng
- Nguồn chi không thường xuyên : 2.884.771.276 đồng
b) Các khoản chi phân theo:
- Chi tiền lương và thu nhập (lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như lương cho giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên,..) số tiền : 9.478.117.034 đồng
- Chi cơ sở vật chất và dịch vụ (chi mua sắm, duy tu sửa chữa, bảo dưỡng và vận hành cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, phát triển đội ngũ,...) số tiền : 556.377.720 đồng
- Chi khác ( tiền điện sáng, tiền mạng, tiền dịch vụ điện thoại, phí và các lệ phí,…) số tiền : 47.456.246 đồng.
-XHHGD: Nhà trường đã được sự quan tâm của UBND huyện; PGD & ĐT Mường Chà, kết nối với Công đoàn viên chức tỉnh Điện Biên và công đoàn Bộ ngoại giao, hỗ trợ 100.000.000 đồng và đồng thời nhà trường huy động các tổ chức, cá nhân ủng hộ tự nguyện bằng tiền mặt để đối ứng xây dựng 01 bếp nấu ăn cho HS nội trú là: Xây dựng 01 bếp ăn: 58.756.000 đồng.
Ngoài ra nhà trường còn vận động được các tổ chức, cá nhân ủng hộ được nguyên vật liệu để xây dựng thư viện thân thiện, đường ống nước và lõi lọc nước Tổng trị giá là : 22.369.000.
2. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người học.
- KP Miễn giảm học phí và hồ trợ chi phí học tập 86/2015/NĐ-CP : 630.306.000 đồng
- KP Hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP : 1.914.257.820 đồng
- KP Hỗ trợ về giáo dục đổi với người khuyết tật theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC : 0 đồng
- Các nhiệm vụ không thường xuyên (mua sắm trang thiết bị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền giao;...) : 0 đồng
VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC: (Không).
| Nơi nhận |
HIỆU TRƯỞNG |
- Website;
- Phòng GD&ĐT (b/c);
- Lưu: VT. |
Cao Thị Oanh
|